P2O5 | P2O5 | – Ký hiệu được ghi trên nhãn phân bón chỉ thị % lân hữu dụng qui về dạng P2O5. |
Periodic application | Bón phân định kỳ | – Phân đơn (thường là P và K) được định lượng bón cho một số năm. |
Permanent charge | Điện tích thường xuyên | – Điện tích âm (hoặc dương) của keo sét vốn có từ cấu trúc tinh thể của khoáng sét; điện tích này không thay đổi theo pH hoặc do các phản ứng trao đổi ion. |
pH , soil | pH đất | – pH của dung dịch đất. Được xác định bằng điện cực hoặc chất chỉ thị ở tỉ lệ đất-dung dịch xác định, dung dịch thường là nước cất, hoặc dung dịch CaCl2 0.01 M , hoặc dung dịch KCl 1 M . |
pH-dependent charge | Điện tích phụ thuộc pH | – Một phần của khả năng trao đổi cation (CEC) hoặc khả năng trao đổi anion (AEC) thay đổi theo sự thay đổi của pH. |
Phosphorus, fixation | Sự cố định lân | – Sự bất động của lân do ngoại hấp bởi keo sét hoặc phản ứng kết tủa trong đất. |
Placement (localized application) | Bón tập trung | – Phương pháp bón phân tập trung trên các phần nhất định của đất, có thể bón trên mặt hoặc dưới lớp đất mặt.- Vị trí bón phân. |
Point of zero net charge (pznc) | pH0 | – Giá trị pH của dung dịch khi mà phức hệ có điện tích thay đổi sẽ có điện tích là zero (thí dụ AEC = ECEC). Giá trị này thường được xác định trên đất hiện diện khoáng có điện tích thường xuyên thấp và chứa nhiều oxid và hydrous Fe, Al. |
Potassium fixation | Sự cố định Kali | – Tiến trình chuyển biến Kali trao đổi hoặc Kali hoà tan thành dạng bị giữ chặt trong mica. Kali cố định này chỉ được chuyển thành Kali trao đổi khi có sự dãn nở giữa các lá sét. |
Precision farming | Nông nghiệp chính xác | – Sự cải tiến quản lý đất và cây trồng theo các điều kiện khác nhau cho mỗi cánh đồng. |
Prilled fertilizer | Phân viên | – Phânbón viên có dạng gần như tròn. |
Primary nutrients | Dưỡng chất chính yếu | – Xem. Major nutrients. |
Profitability (Value/Cost ratio) | Lợi nhuận | – Tỉ số Giá trị/Chi phí.- Tỉ số giữa giá trị của hoa màu được thêm vào trên chi phí của phân bón. |
Raw material | Nguyên liệu thô | – Nguyên vật liệu từ quặng mỏ được chế biến thành phân bón, thí dụ sylvinite, đá phosphate, lưu huỳnh, pyrite. |
Residual effect | Ảnh hưởng lưu tồn | – Ảnh hưởng của phân bón hóa học hoặc phân bón hữu cơ tiếp tục cung cấp các dưỡng chất cho cây trồng mặc dù ít nhất một năm trước đó phân đã được bón. |
Reversion | Sự chuyển hóa nghịch | – Sự chuyển hóa nghịch hóa học của lân từ dạng hòa tan trong nước thành dạng không hòa tan ở trong phân bón hoặc trong đất. |
Rhizobia | Rhizobia | – Loại vi khuẩn có khả năng sống cộng sinh trong rễ của cây họ đậu, nhờ vào đó nó nhận được năng lượng và sử dụng N2 từ khí trời. Rhizobium là tên thông thường được gọi cho loại vi khuẩn này. |
Run-off | Sự chảy tràn | – Sự di chuyển theo chiều ngang của nước trên mặt đất đi vào sông, suối.v.v… |
Ngô Ngọc Hưng
Thuật ngữ phân bón và phì nhiêu đất N-O
Thuật ngữ phân bón và phì nhiêu đất P-R
Thuật ngữ phân bón và phì nhiêu đất S-Z